1

BÀI GIỚI THIỆU COUPLINGS CEJN

BẢN HƯỚNG DẪN

(V/v: Tự test và đo lường độ tụt áp của Couplings đang sử dụng trong nhà xưởng)

Kính gửi: Quý khách hàng Nhà máy sản xuất!

Có lẽ nhà máy sản xuất nào cũng thường xuyên rà soát các hao tổn và lãng phí trong quá trình sản xuất của mình. Lãng phí thường đến từ những sự rò rỉ rất nhỏ về điện, nước và đặc biệt là khí nén….Ở đây, chúng tôi xin được chia sẻ thông tin về 1 trong các nguyên nhân gây tốn chi phí của hệ thống khí nén: Đó là sự tụt áp.

Các nguyên nhân gây tụt áp thông thường gồm có:  sự rò rỉ từ các lỗ thủng nhỏ, lắp đặt đường ống dẫn khí thiếu khoa học, hệ thống khí nén chứa nhiều bụi bẩn, hơi nước, các đầu mối kết nối không đảm bảo kín và chắc….thì có 1 nguyên nhân phổ biến là việc SỬ DỤNG COUPLINGS (VAN NỐI NHANH) CHẤT LƯỢNG THẤP…

  • Lý do Tụt áp khi sử dùng couplings chất lượng thấp: Do thiết kế của couplings là chính. Cụ thể như sau:

Các loại Couplings chất lượng thấp đang có trên thị trường thường có thiết kế hoàn toàn khác với loại CEJN Thụy Điển mà chúng tôi đang cung cấp.

Hình ảnh các loại couplings thường như sau:

  • Lò xo nằm ở bên trong dòng chảy dẫn đến việc dòng khí đi qua bị cản trở >>> Lưu lượng đi qua bị tụt giảm.
  • Van 1 chiều được thiết kế hình chữ thập hoặc dạng mặt phẳng làm áp lực khí đi qua bị cản trở lớn.
  • Làm bằng vật liệu thép thông thường, độ bền sản phẩm không cao.
  • Lưu lượng đi qua Couplings nhỏ >>>> giảm hiệu suất làm việc của tool.

Trong khi đó, thiết kế (đã được đăng ký bảo hộ độc quyền trên thế giới) của hãng CEJN có sự khác biệt hoàn toàn:

  • Lò xo nằm ở ngoài dòng chảy, giúp không bị cản trở dòng khí khi đi qua couplings.
  • Van 1 chiều được thiết kế hình thoi giúp áp lực khí ít bị cản trở hơn.
  • Được làm bằng vật liệu thép chống gỉ của Thụy Điển làm tăng độ bền của sản phẩm.

Lưu lượng đi qua Coupling lớn giúp tăng hiệu suất làm việc của tools.

II- LÀM THẾ NÀO ĐỂ QUÝ NHÀ MÁY CÓ THỂ TỰ ĐO LƯỜNG ĐƯỢC ĐỘ TỤT ÁP VÀ CHỨNG MINH ĐƯỢC NHỮNG ĐIỀU TRÊN LÀ ĐÚNG???

Sau đây Midra xin được gửi đến Quý nhà máy 1 số hướng dẫn cơ bản về đo lường để có thể trực quan nhìn thấy sự tụt áp và hao tổn khí giữa các loại couplings. Từ đó, Quý nhà máy có thể tự tìm ra các phương án để có thể tự bảo trì bảo dưỡng tốt hơn hệ thống khí nén trong nhà xưởng của mình. (Giúp nhà máy tiết kiệm điện năng và khấu hao sử dụng của máy nén khí ở đầu nguồn).

Các bước thực hiện như sau:

  1. Công cụ dụng cụ cần chuẩn bị gồm:
  • 02 Chiếc đồng hồ đo áp suất (tỷ lệ nhỏ).
  • 01 Bầu điều áp, để áp suất đầu vào trong qua trình thử nghiệm không đổi.
  • 01 súng khí hoặc dụng cụ tiêu thụ khí nén có sẵn ở nhà máy.
  • Các loại couplings của các hãng khác nhau để so sánh tụt áp
  1. Cách thức lắp đặt và đo lường: Đầu tiên Quý nhà máy hãy dùng đồng hồ đo áp suất ở đầu vào (P1) của hệ thống, sau đó lắp Couplings vào và kết nối với đồng hồ đo áp ở đầu ra (P2).

Sau đó mở nguồn khí và Xì khí ở súng (hoặc bật dụng cụ tiêu thụ khí nén khác). Quan sát khoảng 30 giây đến 1 phút đến khi định nguồn khí thì ghi chú lại áp suất ở (P1) và (P2). Thay bộ Couplings khác và  làm tương tự để tiếp tục so sánh. Ghi chú lại các số liệu một cách chính xác

    3. Lập thành báo cáo cụ thể: Ghi lại các kết quả đo và nhập liệu vào bảng excel. Kết hợp với các dữ liệu khác mà chúng tôi gợi ý dưới đây để lên được bảng tính toán sự chênh lệch áp suất giữa P1 và P2 của các hãng đã test. Sau đó so sánh hiệu suất giữa các hãng couplings khác nhau để đưa ra kết luận. Nên so sánh từ ít nhất 3 hãng để có số liệu tối ưu và khách quan nhất.

  1. Lập File Exel báo cáo cấp trên về BẢNG TÍNH TIẾT KIỆM ĐIỆN

Bước 1: Thống kê các số liệu liên quan:

  • Kiểm đếm số lượng các Couplings đang có tại xưởng
  • Kiểm tra lại Thời gian hoạt động của các công cụ dụng cụ liên quan couplings trong nhà máy BAO NHIÊU PHÚT/ NGÀY và tổng số ngày hoạt động của tool/ năm
  • Kiểm tra chi phí tiền điện phải trả trên 1 kw và áp suất đầu vào hiện là 6bar, hay 5.5bar hay 7bar….
  • Kiểm tra giá của Couplings các loại đang mua tại nhà máy

Bước 2: Nhập công thức vào bảng Exel theo hướng dẫn để có thể tự tính ra được chi phí tiền điện phải trả cho phần hoạt động tăng lên của sản phẩm (theo file)

Giải thích cụ thể hơn:  Như vậy, nếu cùng 1 điều kiện đầu vào áp suất như nhau, lưu lượng khí như nhau, số giờ hoạt động của công cụ dụng cụ như nhau: 1 couplings loại A gây tụt áp 1.81bar, loại B gây tụt 1.2bar và loại Midra cung cấp gây tụt áp 0.2bar…Thì số lượng khí nén mà máy nén khí phải tăng lên để bù vào sự hao hụt này là:

Loại A:

Độ tụt áp  đo được: 1.81/ áp lực đầu vào 6 bar x lưu lượng cần cho dụng cụ/phút là 900l/phút x số phút hoạt động của dụng cụ / 1 ngày làm việc (480 phút) = Số lượng khí nén mà máy nén khí tạo ra thêm để bù đắp sự hao hụt (130320l/h) .

Chú ý:

1 m3 khí nén ở 6 bar sẽ tiêu tốn thông thường là 0.2 Kw điện.

5 m3 khí nén ở 6 bar sẽ tiêu tốn thông thường là 1 Kw điện.

Số điện của máy nén khí tiêu thụ phải làm việc tăng lên = (130320l/h x 0.2Kw)/1000 = 26.06 Kw/ 1 ngày.

Vậy với 1000 Couplings đang sử dụng (chúng tôi lấy số liệu ước tính – Quý Nhà máy vui lòng tự kiểm đếm số lượng chính xác tại nhà máy quý vị), cùng với thời gian làm việc là 288 ngày/ năm,…. Thì số điện 1 năm khi phải làm việc tăng lên là : 26.06 x 288( ngày) x 1000 = 7.506.432Kw.

Nếu giá điện 1 tháng quý nhà máy đang phải mua là 2.600 đ, thì tổng tiền phải chi thêm trong 1 năm để bù vào sự hao hụt khí nén là: 19.516.723.200  VND

Tương tự với cách tính như vậy, với độ tụt áp 0.2bar thì số tiền điện phải bù vào của quý nhà máy cho sự hao hụt chỉ là có là: 2.156.544.000 VND

Như vậy, số tiền tiết kiệm được của nhà máy là : 17.360.179.200 VND

Rất nhiều kỹ thuật  tại các nhà máy đã rất bất ngờ khi nhìn thấy con số này. Ngược lại, tại 1 số nhà máy lớn, khi có 1 bộ phận chuyên trách, thì các số liệu này họ đã quen và tự tính toán được.

Khi được thống kê một cách tập trung nghiêm túc và chuyên nghiệp, Quý nhà máy sẽ nhìn thấy số tiền tổng thể, và thấy rõ  sự thất thoát lớn như thế nào nếu có sự lãng phí nhỏ nhưng liên tục hàng ngày. Từ đó Quý nhà máy sẽ đưa ra được những giải pháp về quản lý và lựa chọn sản phẩm để để tiết kiệm chi phí tổng thể cho mình.

Để biết thêm thông tin chi tiết về việc tụt áp và bảng tính toán tiết kiệm điện này, Quý nhà máy có thể check các video của hãng trên youtube website hoặc liên hệ với kỹ thuật phụ trách của chúng tôi:

Mr. Phúc – ĐT: 0976 700 321.

Email: midra@midra.vn để được tư vấn thêm về vấn đề này.

Trân trọng!

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x